[12 câu]
Câu 61. Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 được phép điều khiển các loại xe nào dưới đây?
1 – Xe mô tô có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
2 – Xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
3 – Cả ý 1 và ý 2.
Câu 71. Người có giấy phép lái xe hang FE được điều khiển loại xe nào dưới đây?
1 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và đưọc điều khiển các loại xe: Ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
2 – Các loại xe được quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe: Ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, FB2, FD.
3 – Tất cả các loại xe nêu trên.
Câu 81. Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?
1 – 02 năm.
2 – 03 năm.
3 – 05 năm.
4 – 04 năm.
Câu 131. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h
1 – Ô tô buýt, ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông), xe mô tô.
2 – Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
3 – Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg.
4 – Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3500 kg.
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa:
Xe buýt <= 70 km/h; trên 30 chỗ <= 80 km/h; dưới 30 chỗ <= 90 km/h.
Câu 171. Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe ô tô không vượt quá bao nhiêu giờ trong trường hợp nào dưới đây?
1 – Không quá 8 giờ.
2 – Không quá 10 giờ.
3 – Không quá 12 giờ.
4 – Không hạn chế tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe.
Câu 361. Xe ô tô chở hàng vượt quá phía trước và sau thùng xe, mỗi phía quá 10% chiều dài toàn bộ thân xe, tổng chiều dài xe (cả hàng) từ trước đến sau nhỏ hơn trị số ghi trên biển thì có được phép đi vào không?

1 – Không được phép.
2 – Được phép.
Câu 371. Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?

1 – Biển 1.
2 – Biển 2.
3 – Biển 3.
4 – Biển 1 và 3.
Câu 381. Hai biển này có ý nghĩa gì?

1 – Để chỉ nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn.
2 – Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn.
3 – Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.
Chú ý: Xem các biển 242a và 242b.
Câu 451. Biển nào báo hiệu “Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách”?

1 – Biển 1.
2 – Biển 2.
3 – Biển 3.
Câu 521. Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe tải được phép đi?

1 – Chỉ hướng 1.
2 – Hướng 1,3 và 4.
3 – Hướng 1, 2 và 3.
4 – Cả bốn hướng.
Biển cấm ở hướng 2 là để đánh lừa người thi.
\Câu 551. Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1 – Xe con và xe tải, xe của bạn.
2 – Xe của bạn, xe tải và xe con.
3 – Xe của bạn và xe con, xe tải.
4 – Xe của bạn, xe tải + xe con.
Chú ý:
Làn đường sẽ đi của xe con: bên phải trống;
Xe của bạn đi trước rồi thì xe con bên phải trống, xe con rẽ phải nên được ưu tiên.
\Câu 571. Xe của bạn được đi theo hướng nào trong trường hợp này?

1 – Chuyển sang làn đường bên phải và rẽ phải.
2 – Dừng lại trước vạch dừng và rẽ phải khi đèn xanh.
3 – Dừng lại trước vạch dừng và đi thẳng hoặc rẽ trái khi đèn xanh.


Bài viết cùng chuyên mục, chủ đề