[9 câu]
Câu 55. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi?
1 – 16 tuổi.
2 – 18 tuổi.
3 – 17 tuổi.
Dưới 3.500kg: 18 tuổi, từ 3.500kg: 21 tuổi.
Câu 65. Người có giấy phép lái xe hạng B1 được điều khiển loại xe nào?
1 – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Được hành nghề lái xe.
2 – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg; máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Không hành nghề lái xe
3 – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg; ô tô dùng cho người khuyết tật.
Câu 125. Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
1 – 60 km/h.
2 – 50 km/h.
3 – 40 km/h.
Câu 135. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), loại xe nào tham gia giao thông vơi tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h
1 – Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
2 – Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500kg.
3 – Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).
Câu 175. Hành khách có các quyền gì khi đi trên xe ô tô vận tải khách theo tuyến cố định?
1 – Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh về chất lượng vận tải; được miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 20 kg với kích thước phù hợp của xe; được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé theo quy định của bộ giao thông vận tải
2 – Được vận chuyển theo hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh vận tải; đươc miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 50 kg và với kích thước không quá cồng kềnh; đươc từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé
Chú ý: 20kg, 50kg.
\Câu 435. Biển này có ý nghĩa gì?
1 – Chỉ hướng đi phải theo.
2 – Biển báo hiệu cho người lái xe biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường phải theo.
3 – Chỉ hướng đường phải theo.
Chú ý: Trong hình là 1 biển chứ không phải 3 biển.
\Câu 445. Biển nào không cho phép rẻ phải?
1 – Biển 1.
2 – Biển 2.
3 – Biển 3.
4 – Biển 1 và 3.
Câu 465. Tại đoạn đường có biển “Làn đường dành riêng cho từng loại xe”, các phương tiện có được phép chuyển sang làn khác để đi theo hành trình mong muốn khi đến gần nơi đường bộ giao nhau hay không?
1 – Được phép chuyển sang làn khác.
2 – Không được phép chuyển sang làn khác, chỉ được đi trong làn quy định theo biển.
Câu 535. Những hướng nào ô tô tải được phép đi?
1 – Cả bốn hướng.
2 – Chỉ hướng 1 và 2.
3 – Trừ hướng 4.
Đường phía hướng 4 là đường 1 chiều vì có vạch màu trắng chia làn đường.
Hướng 4 có biển P.102 “Cấm đi ngược chiều”.
Bài viết cùng chuyên mục, chủ đề